- 1. Một aoxơ là gì?
- 2. Một cốc là bao nhiêu Aoxơ (ounce) ?
- 3. Tham khảo bảng chuyển đổi chi tiết từ Oz sang Ml để biết cách đo
- 4. Các đơn vị đo lường phổ biến trong sản xuất, pha chế, làm bánh
- 5. Hướng dẫn chi tiết cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong pha chế
- 6. Hướng dẫn chi tiết để chuyển đổi Ounce (Aoxơ) sang gam và kilôgam
Một cốc là bao nhiêu aoxơ (ounce) ? là câu hỏi mà có lẽ nhiều người vẫn đang thắc mắc và quan tâm , vậy làm thế nào để trả lời câu hỏi này một cách chính xác? Tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về cách quy đổi một chiếc cốc bằng bao nhiêu ounce Việt Nam nhé!
1. Một aoxơ là gì?
Đối với nhân viên pha chế, việc đo lường chính xác là một kỹ năng vô cùng quan trọng để có thể tạo ra thức uống hoàn hảo cho thực khách. Ở Việt Nam, bạn đã quá quen thuộc với các đơn vị đo lường như: Lít (L) và mililit (ml), hay gam (g), kilôgam (kg)… Nhưng đối với các công thức chuẩn quốc tế, sẽ yêu cầu một đơn vị đo lường khác và có thể Nhầm lẫn bạn.
Aoxơ hay Ounce thường sẽ được viết tắt là oz. Đây là một đơn vị khối lượng quốc tế có tương đương với 28,34 gam (tương đương với 28,3495231). Ở những nơi và lĩnh vực ứng dụng khác nhau, đơn vị này sẽ được viết dưới dạng ounce, một lần hoặc ons, unze. Trong một số trường hợp, Ounce (hoặc ounce) cũng được sử dụng để đo lực và được so sánh với Pounds lực hoặc lbf. Ounce được sử dụng khá phổ biến ở các nước Châu Âu hay ở Mỹ và một số nước ở Châu Á.
Ounce là đơn vị đo lường chuẩn và chính xác nhất cho chất lỏng. Ounce hay Oz được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực pha chế, nấu ăn hay làm bánh, y tế, nghiên cứu khoa học,… Các dụng cụ đo lường quốc tế hiện nay thường sẽ được đánh giá theo đơn vị đo lường này.
2. Một cốc là bao nhiêu Aoxơ (ounce) ?
Oz (hay Aoxơ hoặc ounce) khi chuyển sang đơn vị đo là ml sẽ có 2 tiêu chuẩn
- Theo tiêu chuẩn của Hoàng gia Anh: 1 fl ounce (1 oz) = 28,35ml
- Theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ: 1 fl ounce (1 oz) = 29,57ml
- Theo tiêu chuẩn của Hoa Kỳ, một Cup (hoặc cốc) sẽ tương đương với 8 ounce chất lỏng và chúng thường được sử dụng để tính toán các đơn vị trong nấu ăn.
3. Tham khảo bảng chuyển đổi chi tiết từ Oz sang Ml để biết cách đo
Đơn vị chuyển đổi | |
1 oz | 29,57 ml – 28,35 ml |
2.5 | 74 – 71 |
3 | 89 – 85 |
3.5 | 103 – 99 |
4 | 118 – 113 |
4.5 | 133 – 128 |
5 | 148 – 142 |
6 | 177 – 170 |
6.5 | 192 – 185 |
7 | 207 – 198 |
7.5 | 222 – 213 |
8 | 237 – 227 |
9 | 266 – 255 |
10 | 296 – 284 |
12 | 355 – 340 |
14 | 414 – 397 |
16 | 473 – 454 |
18 | 532 – 510 |
22 | 650 – 625 |
24 | 710 – 680 |
32 | 946 – 907 |
34 | 1005 – 964 |
4. Các đơn vị đo lường phổ biến trong sản xuất, pha chế, làm bánh
Ngoài chất lỏng, nguyên liệu dùng để pha chế đồ uống cũng khá đa dạng. Chúng có thể ở dạng rắn hoặc dạng bột… Vì vậy, đối với mỗi loại vật liệu sẽ có một công cụ cũng như đơn vị đo riêng. Dưới đây là một số đơn vị đo lường thường được sử dụng để chuẩn bị:
- Teaspoon: Viết tắt là tsp hoặc tspn. Và cần lưu ý rằng đơn vị này không thể được viết hoa từ chữ viết tắt T. Điều này là do chữ T viết hoa được dành riêng cho một đơn vị đo lường lớn hơn, Tablespoon (“Tbsp”, “T”). ”, Hoặc“ Tbls. ” hoặc “Tb.”). Ở Việt Nam, Teaspoon là một dụng cụ đo lường phổ biến và nó được coi là 1 thìa cà phê (hoặc 1 thìa cà phê).
- Dessertspoon: Một đơn vị được sử dụng trong pha chế hoặc ẩm thực. Dessertspoon là một loại thìa để dùng cho những món tráng miệng và được viết tắt là dstspn.
- Tablespoon: hay còn gọi là thìa canh ở Việt Nam. Đơn vị đo lường này được viết tắt là Tbsp, T. hoặc Tbls. hoặc Tb .. Tùy từng quốc gia khác nhau mà Tablespoon sẽ có những đơn vị đo lường nguyên liệu khác nhau.
- Cup (Cốc) : Theo nghĩa tiếng Việt, Cup sẽ được hiểu là cốc và là đơn vị dùng để đo khối lượng phổ biến trong nấu nướng và pha chế đồ uống.
- Pound: là một đơn vị đo khối lượng được sử dụng trong các Đơn vị Hoàng gia. Hiện tại, trọng lượng Pound tiêu chuẩn được quy định là 0,453 592 37 kg và nó được chia thành 16 Ounce.
5. Hướng dẫn chi tiết cách chuyển đổi đơn vị đo lường trong pha chế
- 1 Teaspoon: tương đương khoảng 5 ml.
- 1 Dessertspoon: Thể tích bằng hai thìa cà phê hoặc tương đương 10 ml.
- 1 Tablespoon: Hoặc 1 muỗng Hoa Kỳ là khoảng 14,8 ml, một muỗng Vương quốc Anh sẽ chính xác là 15 ml và ở Úc 1 muỗng sẽ là 20 ml.
- 1 Cup (cốc) ở Hoa Kỳ sẽ tương đương với 240 ml, 16 Tablespoon (236.588 ml) theo tiêu chuẩn quốc tế và 12 Tablespoon (177.441 ml) ở Úc.
- 1 Pound khối lượng có lẽ sẽ bằng: thể tích 473,17 ml.
6. Hướng dẫn chi tiết để chuyển đổi Ounce (Aoxơ) sang gam và kilôgam
Thực tế, ở Việt Nam, chỉ những ngành đặc thù hoặc ngành xuất nhập khẩu mới sử dụng ounce. Phần còn lại, người dân sẽ không quen sử dụng đơn vị này mà thường phải chuyển đổi sang đơn vị khác.
Người Việt Nam thường sử dụng đơn vị là kilôgam / gam cho vật liệu rắn và đơn vị lít, mililít cho các loại chất lỏng. Hãy xem làm thế nào để chuyển đổi từ các đơn vị này sang ounce (Aoxơ).
Chúng ta sẽ có một bảng quy đổi tiêu chuẩn từ ounce (Aoxơ) sang gam và kilôgam như sau:
Ounce(Aoxơ) quốc tế (oz) | Gam (g) | Kg (kg) |
1 | 28.3495231 | 0.028 |
2 | 56.6990463 | 0.057 |
3 | 85.0485694 | 0.085 |
4 | 113.398093 | 0.113 |
5 | 141.747616 | 0.141 |
6 | 170.097139 | 0.17 |
7 | 198.446662 | 0.198 |
8 | 226.796185 | 0.226 |
9 | 255.145708 | 0.255 |
10 | 283.495231 | 0.283 |
Trên đây là những thông tin vô cùng hữu ích về đơn vị đo (Aoxơ) Ounce và cách chuyển đổi Một cốc là bao nhiêu aoxơ (ounce) ? cũng như cách chuyển đổi các đơn vị đo lường khác. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn trong việc chuyển đổi đơn vị đo lường này!
Ý kiến bạn đọc (0)